Tổng hợp các thuật ngữ poker xì tố thường gặp

Poker xì tố là trò chơi hấp dẫn được nhiều người lựa chọn với tính giải trí thú vị và khả năng ăn thưởng của nó. Cùng tham khảo những thuật ngữ quan trọng cần biết trong poker xì tố để hiểu rõ hơn về trò chơi này và tham gia một cách hiệu quả nhé!
Giới thiệu về game bài poker xì tố
Xì tố trong tiếng anh gọi là Poker. Game này còn được biết đến với cái tên quen thuộc là sám cô xì tố. Bài có luật chơi khá đơn giản và được nhiều người thích thú lựa chọn. Với game bài này, người chơi muốn giành chiến thắng người chơi phải trải qua hình thức cá cược poker xì tố.

Mặt khác, người chơi game bài này còn có quyền tăng mức cược lên cao hơn. Kết quả khi thắng cược, thì anh em chơi game có thể sẽ nhận được số tiền cao gấp nhiều lần số với số tiền ban đầu. Game xì tố đổi thưởng có mấy lá? Thường thì người ta sẽ chơi khoảng 5 lá.
Ý nghĩa tên gọi poker xì tố
Nhiều người thắc mắc xì tố nghĩa là gì hoặc bài xì tố tiếng anh là gì, có thể giải thích rằng, xì tố trong tiếng anh là poker. Do đó, người chơi thường gọi game xì tố nói chung là game poker xì tố.
Đây là game bài hấp dẫn với tính giải trí thú vị. Dùng bộ bài 52 lá bài Tây quen thuộc nên người chơi có thể dễ dàng tiếp cận để tìm hiểu và chơi một cách dễ dàng.
Tổng hợp một số thuật ngữ thường được sử dụng trong xì tố
Để tham gia chơi bài poker xì tố dễ dàng thì điều đầu tiên mà anh em cần phải tìm hiểu chính là những thuật ngữ trong xì tố từ điển được giải thích như thế nào. Các thuật ngữ của poker xì tố cũng giống xì tố zing, xem ngay dưới đây để biết chính xác.

Những thuật ngữ về lá bài trong xì tố
- Deck: Một lá bài được đánh dấu bằng thứ hạng và chất của nó và thuộc về bất kỳ bộ bài nào được sử dụng để chơi các trò chơi khác nhau .
- Burn/ Burn card: được hiểu là lá bài không sử dụng.
- Suicide king: chỉ lá già cơ trong xì tố
- Community Cards: là khái niệm chỉ những lá bài chung mà tất cả mọi người đều nhìn thấy và có thể kết hợp với bài tẩy trên tay bài của mình và được lật ra giữa bàn sau các vòng cược.
- Hand: thuật ngữ này để chỉ gồm 5 lá tốt nhất của người chơi có được khi kết hợp bài chung và bài tẩy.
- Hole Cards / Pocket Cards: thuật ngữ này để gọi bài tẩy những lá bài riêng của mỗi người chơi poker.
- Made Hand: Khái niệm này chỉ các liên kết mạnh, từ 2 đôi trở lên, nắm giữ khả năng chiến thắng.
- Draw: Từ này được hiểu là bài đợi, chỉ những bài còn thiếu 1 hay 2 lá để có được kết hợp mạnh hoàn chỉnh.
- Monster draw: Thuật ngữ này để chỉ bài đợi hit nhiều xếp hạng manh
- Trash: thuật ngữ để chỉ các quân bài lẻ, bài rác, bài không có cơ hội hit bất kỳ xếp hạng nào.
Thuật ngữ chỉ hành động của người chơi
- Úp bỏ: Thuật ngữ này chỉ hành động bỏ bài trên tay của mình, không tiếp tục tham gia ván chơi.
- Theo: Bỏ thêm một số tiền bằng với số tiền mà người chơi trước đó đã tố để chơi tiếp
- Tố: Bỏ ra số tiền cược lớn hơn số tiền mà người chơi trước và được giới hạn từ 1 -20 số tiền cược của bàn.
- Tố tất cả: Bỏ tất cả tiền của mình vào bàn chơi và chơi kết quả lật bài nếu có người chơi theo bạn.
Thuật ngữ mô tả vị trí
Thuật ngữ để chỉ vị trí có các thuật ngữ mà anh em cần chú ý khi chơi Poker xì tố như sau:
- Dealer / Button / BTN: vị trí này là vị trí có lợi thế nhất trong một bàn cược chính là người chia bài.
- Big Blind và small blind: Thuật ngữ này để chỉ 2 vị t trí đặt tiền mù lớn và mù nhỏ kế tiếp bên trái của vị trí dealer.
- Under the Gun (UTG): Đây là 2 vị trí liền kề bên trái các vị trí big-blind và small blind.
- Cut off / CO: để chỉ vị trí bên tay phải Dealer.
- Early Position (EP): Đây là vị trí hành động sớm, hoặc vị trí đầu vòng cược.
Thuật ngữ về phong cách chơi
Nếu quan tâm đến cách chơi thì anh em cần chú ý các thuật ngữ về phong cách chơi như sau:
- Tight: thuật ngữ chỉ lối chơi chặt chẽ và người chơi chỉ chơi những hand bài mạnh.
- Loose: thuật ngữ chỉ cách chơi thoáng, ít chọn lọc hand và anh em chơi nhiều bài.
- Aggressive: Cụm từ này chỉ lối chơi tấn công hung bạo, ít dùng call, thường cược hay tố liên tục.
- Passive: Khái niệm chỉ cách chơi thụ động, check call nhiều hơn.
- Tight Aggressive: Đây là khái niệm chỉ lối chơi tấn công, chặt chẽ
Thuật ngữ về các tay bài mạnh trong poker xì tố
Thuật ngữ về các tay bài trong bài thứ tự xếp hạng tay bài từ lớn đến nhỏ cụ thể như sau:
- Sảnh rồng: Đây tay bài mạnh nhất trong poker xì tố gồm từ 10 đến A đồng chất.
- Thùng phá sảnh: Thuật ngữ này chỉ bộ năm lá bài liên tiếp đồng chất.
- Tứ quý: chỉ 4 lá bài cùng số
- Cù lũ: 3 con cùng số
- Thùng: 5 con cùng chất.
- Sảnh: dây liên tiếp không cùng chất.
- Sám cô: 3 lá bài cùng số với 2 lá bài khác.
- Thú: tập hợp 2 đôi bài
- Một đôi: 2 lá bài cùng loại
- Mậu thầu: không kết hợp được tập hợp nào
Kết luận
Trên đây là tổng hợp những thông tin về các thuật ngữ Poker xì tố. Tải trò chơi hy vọng bài viết đã giúp anh em hiểu rõ hơn về game. Chúc anh em gặp nhiều may mắn khi tham gia chơi game bài này tại các cổng game chất lượng nhé.